Phân loại cắt bỏ RANO tiêu chuẩn liên kết phẫu thuật vượt mức với sự gia tăng đáng kể về tuổi thọ ở u thần kinh đệm cấp độ 2 đột biến IDH

Phân loại cắt bỏ RANO tiêu chuẩn liên kết phẫu thuật vượt mức với sự gia tăng đáng kể về tuổi thọ ở u thần kinh đệm cấp độ 2 đột biến IDH

Một nhóm nghiên cứu quốc tế hồi cứu (n=1,391) đã xác nhận phân loại bốn mức của RANO dựa trên thể tích còn lại của T2-FLAIR: cắt bỏ vượt mức mang lại lợi ích sống tốt nhất, với những lợi ích bền vững và theo cấp độ cho cắt bỏ tối đa so với cắt bỏ không đầy đủ trên u thần kinh đệm cấp độ 2 đột biến IDH.
MASLD gầy không phải là lành tính: Tỷ lệ sự kiện gan và tử vong cao hơn ở bệnh nhân có BMI bình thường qua ba nhóm dân số lớn

MASLD gầy không phải là lành tính: Tỷ lệ sự kiện gan và tử vong cao hơn ở bệnh nhân có BMI bình thường qua ba nhóm dân số lớn

Phân tích tổng hợp từ ba nhóm dân số cho thấy MASLD gầy mang nguy cơ cao hơn về các sự kiện liên quan đến gan và tử vong do tất cả nguyên nhân và gan, mặc dù nguy cơ sự kiện tim mạch thấp hơn so với MASLD không gầy.
Giải mã tình trạng mất bù không cấp tính trong xơ gan: Một thực thể lâm sàng và bệnh lý độc lập với ý nghĩa tiên lượng

Giải mã tình trạng mất bù không cấp tính trong xơ gan: Một thực thể lâm sàng và bệnh lý độc lập với ý nghĩa tiên lượng

Tình trạng mất bù không cấp tính của xơ gan (NAD) đại diện cho một trạng thái lâm sàng độc lập được đặc trưng bởi các dấu hiệu tăng chết tế bào và tiên lượng trung bình. Việc xác định các yếu tố dự báo như mức độ phù nước, và các dấu sinh học Gasdermin-D và RIPK3 có thể hướng dẫn các can thiệp kịp thời để ngăn ngừa tiến triển thành mất bù cấp tính và giảm tỷ lệ tử vong.
Trí tuệ nhân tạo trong phát hiện mở rộng ngoại nút dựa trên hình ảnh: Nâng cao tiên lượng trong ung thư họng dương tính với HPV

Trí tuệ nhân tạo trong phát hiện mở rộng ngoại nút dựa trên hình ảnh: Nâng cao tiên lượng trong ung thư họng dương tính với HPV

Mô hình được điều khiển bởi trí tuệ nhân tạo phát hiện chính xác mở rộng ngoại nút dựa trên hình ảnh trong ung thư họng dương tính với HPV từ các quét CT, cải thiện việc dự đoán kết quả vượt xa đánh giá của các chuyên gia chẩn đoán hình ảnh và xác định bệnh nhân có nguy cơ cao hơn về sống sót kém và tái phát.
Tiêu chí điều trị hạn chế cải thiện dự đoán tiên lượng trong bệnh bạch cầu mạn tính dòng lympho: Những hiểu biết từ Đăng ký Brazil

Tiêu chí điều trị hạn chế cải thiện dự đoán tiên lượng trong bệnh bạch cầu mạn tính dòng lympho: Những hiểu biết từ Đăng ký Brazil

Phương pháp khởi đầu điều trị hạn chế trong CLL, được ủng hộ bởi Nhóm CLL Brazil, xác định chính xác hơn các bệnh nhân có nguy cơ cao và tránh điều trị không cần thiết cho bệnh nhân có nguy cơ thấp, cho thấy sự phân loại tiên lượng vượt trội so với các hướng dẫn quốc tế.
Đánh giá tỷ lệ mắc và kết quả của bệnh nhân ung thư vú đủ điều kiện sử dụng ức chế CDK4/6 bổ trợ

Đánh giá tỷ lệ mắc và kết quả của bệnh nhân ung thư vú đủ điều kiện sử dụng ức chế CDK4/6 bổ trợ

Nghiên cứu này cung cấp thông tin về tỷ lệ mắc, đặc điểm và sự sống còn lâu dài của bệnh nhân ung thư vú đủ điều kiện sử dụng ức chế CDK4/6 bổ trợ, nổi bật kết quả thực tế so với các nhóm thử nghiệm lâm sàng.
Mở khóa những hiểu biết về tiên lượng và điều trị trong ung thư vú thông qua việc định trình toàn bộ bộ gen liên kết với dữ liệu tử vong

Mở khóa những hiểu biết về tiên lượng và điều trị trong ung thư vú thông qua việc định trình toàn bộ bộ gen liên kết với dữ liệu tử vong

Nghiên cứu hồi cứu này ở Anh cho thấy rằng việc tích hợp định trình toàn bộ bộ gen với dữ liệu lâm sàng và tử vong giúp cải thiện tiên lượng và xác định mục tiêu điều trị trong ung thư vú, đặc biệt là trong các loại bệnh ung thư dương tính với ER, âm tính với HER2.
ADN khối u tuần hoàn siêu nhạy cảm như một dấu ấn sinh học vượt trội để đánh giá khỏi bệnh trong lymphoma tế bào B lớn

ADN khối u tuần hoàn siêu nhạy cảm như một dấu ấn sinh học vượt trội để đánh giá khỏi bệnh trong lymphoma tế bào B lớn

Việc phát hiện ADN khối u tuần hoàn (ctDNA) cung cấp một phương pháp tiên lượng rất tốt để đánh giá khỏi bệnh trong lymphoma tế bào B lớn, vượt trội hơn so với chụp hình truyền thống và hứa hẹn cải thiện kết quả điều trị cho bệnh nhân.
Vai trò tiên lượng của sự khuếch đại và đột biến HER2 trong ung thư đại trực tràng di căn: Những hiểu biết từ tám thử nghiệm ngẫu nhiên

Vai trò tiên lượng của sự khuếch đại và đột biến HER2 trong ung thư đại trực tràng di căn: Những hiểu biết từ tám thử nghiệm ngẫu nhiên

Sự khuếch đại hoặc đột biến HER2 trong ung thư đại trực tràng di căn không đột biến RAS/BRAF là yếu tố tiên lượng xấu nhưng không dự đoán lợi ích khác biệt từ bevacizumab hoặc các liệu pháp chống EGFR, dựa trên phân tích của 1.604 bệnh nhân từ tám thử nghiệm ngẫu nhiên.
Giải mã tác động tiên lượng của các bất thường di truyền nguy cơ cao đồng thời trong đa u tủy

Giải mã tác động tiên lượng của các bất thường di truyền nguy cơ cao đồng thời trong đa u tủy

Một phân tích tổng hợp từ 24 thử nghiệm với 13.926 bệnh nhân cho thấy các bất thường di truyền nguy cơ cao đồng thời làm xấu đi đáng kể thời gian sống không tiến triển và thời gian sống tổng thể ở cả bệnh nhân mới chẩn đoán và tái phát đa u tủy, nhấn mạnh nhu cầu về các chiến lược điều trị có mục tiêu.
Siêu âm tim gắng sức để đánh giá dự trữ lưu lượng tim trong sinh lý Fontan: Khả thi, tính tái tạo và thông tin tiên lượng

Siêu âm tim gắng sức để đánh giá dự trữ lưu lượng tim trong sinh lý Fontan: Khả thi, tính tái tạo và thông tin tiên lượng

Siêu âm tim gắng sức đánh giá đáng tin cậy dự trữ lưu lượng tim ở người lớn có tuần hoàn Fontan, tiết lộ dự trữ bị suy giảm liên quan đến ứ trệ và các sự kiện tim mạch bất lợi, do đó cung cấp thông tin tiên lượng quý giá vượt xa các biện pháp thông thường.
T-ICAHT: Hệ thống đánh giá mới về tiểu cầu giảm sau điều trị tế bào T CAR có ý nghĩa tiên lượng

T-ICAHT: Hệ thống đánh giá mới về tiểu cầu giảm sau điều trị tế bào T CAR có ý nghĩa tiên lượng

Một hệ thống đánh giá mới, T-ICAHT, định lượng tiểu cầu giảm sau điều trị tế bào T CAR, tiết lộ tần suất và tác động tiên lượng của nó, nhấn mạnh giá trị trong quản lý bệnh nhân và dự đoán kết quả trong các bệnh ác tính huyết học.
Điều trị chống đông trong huyết khối tĩnh mạch nội tạng liên quan đến ung thư: Kết quả và ý nghĩa lâm sàng sau một năm

Điều trị chống đông trong huyết khối tĩnh mạch nội tạng liên quan đến ung thư: Kết quả và ý nghĩa lâm sàng sau một năm

Nghiên cứu này đánh giá kết quả sau một năm trong huyết khối tĩnh mạch nội tạng liên quan đến ung thư, cho thấy việc chống đông tăng tỷ lệ tái thông và nguy cơ chảy máu nhưng không mang lại lợi ích về sinh tồn, nhấn mạnh huyết khối khối u và di căn là những yếu tố dự báo tử vong quan trọng.

Biểu hiện lâm sàng, quản lý và kết quả của 11.132 bệnh nhân Liposarcoma: Những hiểu biết từ đăng ký NETSARC+

Nghiên cứu đăng ký NETSARC+ mô tả toàn diện các loại histotypes của liposarcoma, tiết lộ các biểu hiện lâm sàng đa dạng, chiến lược quản lý và tiên lượng, với liposarcoma không biệt hóa có tiên lượng sống kém nhất và sự khác biệt tiên lượng cụ thể về tuổi và giới.